Tuổi Tân Hợi hợp với màu gì và kỵ màu sắc nào nhất? Theo phong thủy ngũ hành, người tuổi Tân Hợi sinh năm 1971, 2031 mệnh Kim rất hợp với các màu Vàng, Nâu, Trắng và kỵ những màu đỏ, cam, hồng và cân nhắc màu xanh lá.
Người phương Đông từ xưa đến nay vẫn luôn ý niệm cũng như tôn vinh về vai trò của 12 con giáp trong đời sống thường ngày. Việc tin và làm theo tử vi & phong thủy nhiều lúc lại chính là văn hóa truyền thống của nhiều người, nhiều vùng nhằm mục đích tránh đi những điều xui rủi, chớp lấy thời cơ hướng đến những điều như mong muốn, tốt đẹp. Mỗi cung tuổi có những quan tâm khác nhau trong tử vi & phong thủy, cũng như cách chọn sắc tố, cách trang trí nhà cửa riêng không liên quan gì đến nhau .
Theo quan điểm của khoa học phong thủy, màu sơn nhà, màu xe hay sắc tố phục trang quần áo, túi xách, giày dép, trang sức đẹp có vai trò to lớn trong việc cân đối, tương hỗ và điều hòa yếu tố âm khí và dương khí – ngũ hành của bản mệnh từng người. Do đó, chớp lấy phương pháp sử dụng sắc tố sao cho tương thích với quan điểm của quy luật tử vi & phong thủy là việc bạn nên xem xét để chăm sóc mỗi ngày .
Xác định rõ ngũ hành bản mệnh của mình là mệnh gì, hành gì? Từ những phân tích đó sẽ xét xem hành bản mệnh của mình do hành nào sinh ra, hành nào khắc, hành nào phản sinh, phản khắc. Cùng tìm hiểu về ngũ hành tương sinh, ngũ hành tương khắc, ngũ hành phản sinh, ngũ hành phản khắc.
Bạn đang đọc: Tuổi Tân Hợi hợp với màu gì và kỵ màu sắc nào nhất?
Ngũ hành tương sinh
Kim sinh Thủy, Thủy sinh Mộc, Mộc sinh Hỏa, Hỏa sinh Thổ, Thổ sinh Kim .
Quan hệ tương sinh không có nghĩa là hành này sinh ra hành khác, mà là nuôi dưỡng, trợ giúp, làm cho hành kia có lợi. Thí dụ như : Thủy sinh Mộc, nước sẽ làm cho cây xanh tươi. Mộc sinh Hỏa, cây khô dễ cháy tạo nên lửa …
Quan hệ tương sinh của ngũ hành có hai trường hợp :
– Nếu là Sinh nhập : Hành khác làm lợi cho hành của mình .
– Nếu là Sinh xuất : Hành của mình làm lợi cho hành khác .
Kim sinh Thủy : Thủy được sinh nhập ( được lợi ), Kim bị sinh xuất ( không tốt ) .
Thủy sinh Mộc : Mộc được sinh nhập ( được lợi ), Thủy bị sinh xuất ( không tốt ) .
Mộc sinh Hỏa : Hỏa được sinh nhập ( được lợi ), Mộc bị sinh xuất ( không tốt ) .
Hỏa sinh Thổ : Thổ được sinh nhập ( được lợi ), Hỏa bị sinh xuất ( không tốt ) .
Thổ sinh Kim : Kim được sinh nhập ( được lợi ), Thổ bị sinh xuất ( không tốt )
Ngũ hành tương khắc
Hỏa khắc Kim, Kim khắc Mộc, Mộc khắc Thổ, Thổ khắc Thủy, Thủy khắc Hỏa .
Tương khắc có nghĩa là hành này làm hao mòn, diệt dần hay ảnh hưởng tác động xấu đến hành khác. Thí dụ như : Hỏa khắc Kim, lửa sẽ làm cho sắt kẽm kim loại bi tan chảy. Thổ khắc Thủy, đất sẽ ngăn ngừa làm cho nước không hề chảy qua được …
Sự tương khắc và chế ngự của ngũ hành cũng có hai trường hợp :
– Khắc nhập : Hành khác gây tổn hại hoặc kềm chế hành của mình ( mình bị hại )
– Khắc xuất : Hành của mình kềm chế hay gây tổn hại cho hành khác ( Mình không bị hại ) .
Hỏa khắc Kim : Kim bị khắc nhập ( bị hại ), Hỏa khắc xuất ( không bị hại ) .
Kim khắc Mộc : Mộc bị khắc nhập ( bị hại ), Kim khắc xuất ( không bị hại ) .
Mộc khắc Thổ: Thổ bị khắc nhập (bị hại), Mộc khắc xuất (không bị hại).
Thổ khắc Thủy : Thủy bị khắc nhập ( bị hại ), Thổ khắc xuất ( không bị hại ) .
Thủy khắc Hỏa : Hỏa bị khắc nhập ( bị hại ), Thủy khắc xuất ( không bị hại ) .
Ngũ hành phản sinh
Tương sinh là quy luật tăng trưởng của vạn vật, nhưng nếu sinh nhiều quá đôi lúc lại trở thành tai hại. Điều này cũng tựa như như 1 em bé cần phải nhà hàng cho nhiều thì mới mau lớn. Nhưng nếu ăn nhiều quá thì đôi lúc hoàn toàn có thể sinh bệnh tật hoặc tử trận. Đó là nguyên do có sự phản sinh trong Ngũ hành .
Nguyên lý của Ngũ hành phản sinh là :
– Kim cần có Thổ sinh, nhưng Thổ nhiều thì Kim bị vùi lấp .
– Thổ cần có Hỏa sinh, nhưng Hỏa nhiều thì Thổ thành than .
– Hỏa cần có Mộc sinh, nhưng Mộc nhiều thì Hỏa bị nghẹt .
– Mộc cần có Thủy sinh, nhưng Thủy nhiều thì Mộc bị trôi dạt .
– Thủy cần có Kim sinh, nhưng Kim nhiều thì Thủy bị đục .
Ngũ hành phản khắc
Khác với quy luật phản sinh, Ngũ hành phản khắc là khi một hành bị khắc, nhưng do lực của nó quá lớn, khiến cho hành khắc nó đã không hề khắc được mà lại còn bị thương tổn, gây nên sự phản khắc .
Nguyên lý của Ngũ hành phản khắc là :
– Kim khắc được Mộc, nhưng Mộc cứng thì Kim bị gãy .
– Mộc khắc được Thổ, nhưng Thổ nhiều thì Mộc bị gầy yếu .
– Thổ khắc được Thủy, nhưng Thủy nhiều thì Thổ bị trôi dạt .
– Thủy khắc được Hỏa, nhưng Hỏa nhiều thì Thủy phải cạn .
– Hỏa khắc được Kim, nhưng Kim nhiều thì Hỏa sẽ tắt .
Việc lựa chọn sắc tố tương thích với mình không chỉ về tử vi & phong thủy mà còn có sự tương sinh, kìm hãm giữa những cung mệnh. Vậy những người tuổi Tân Hợi mệnh Kim hợp màu gì và kỵ sắc tố nào nhất ?
Người tuổi Tân Hợi sinh năm 1971, 2031 rất hợp với những màu Vàng, Nâu, Trắng và kỵ những màu đỏ, cam, hồng và xem xét màu xanh lá .
Ý nghĩa các màu hợp với tuổi Tân Hợi
Màu vàng: Màu vàng là màu nắng, màu của ánh mặt trời ấm áp, nuôi dưỡng sự sống trên trái đất, nên màu vàng thường đi liền với cảm giác thụ hưởng hạnh phúc, của sự sống tràn trề. Màu vàng thường được liên tưởng tới ánh sáng nên nó cũng là màu của trí tuệ, sự thông thái, anh minh. Màu vàng thường mang lại cảm giác ấm áp, làm con người thấy thoải mái, hoạt động dưới nắng vàng làm tăng sự linh hoạt trí óc. Màu vàng nhạt mang đến sự thu hút, tuy nhiên màu vàng chói lại mang đến sự khó chịu, giận dữ, đặc biệt trẻ em dễ bị phản ứng khó chịu trong các căn phòng màu vàng chói. Ở phương Đông, màu vàng là biểu tượng của hoàng gia, quý tộc, mang ý nghĩa danh dự và lòng trung thành. Trong một số khía cạnh khác, màu vàng được xem là yếu đuối và trẻ con.
Màu nâu: Màu nâu là màu của sự bền vững và chắc chắn. Đồng thời nó cũng là màu sắc tượng trưng cho sự nam tính. Một số dân tộc coi màu nâu là biểu tượng của sự đoàn kết dân tộc.
Màu trắng: Màu trắng là biểu tượng của sự hoàn mỹ và cái thiện. Màu trắng mang ý nghĩa của sự đơn giản, nhã nhặn và an toàn. Đây là lý do vì sao bệnh viện thường sử dụng màu trắng, thiên thần thường mặc trang phục màu trắng… Tuy nhiên, trong một số nền văn hóa, màu trắng lại mang ý nghĩa chia ly, tang tóc.
Ngọc Hân !
Source: https://tuvi365.net
Category: XEM TUỔI